MINH KIM - VÔ DANH KIẾM |
Kích hoạt | Khi khiên chân khí (sử dụng 3 cái Q) còn hiệu lực thì sử dựng kỹ năng tích lực (gồng R), nếu có thể tích luỹ đến tầng thứ 2 sẽ bắn thêm nhiều luồng kiếm khí. Khi bắn nhiều luồng kiếm khí, sẽ tiêu thêm thể lực để tăng sát thương, mỗi điểm thể lực có thể tăng thêm 1%, tối đa 20%. |
Tầng 1 | Trong 5 giây khi không ở trạng thái chiến đấu và sau khi kỹ năng đặc biệt "Thoái Biến Trực Tả Kiếm Khí" [退亦有方] (kỹ năng đặc thù, nút ~) được kích hoạt, không cần duy trì chân khí hộ thuẫn vẫn có thể tích lực phóng ra nhiều đạo kiếm khí. |
Tầng 2 | Tăng tối đa sát thương công kích, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Trong 3 giây sau khi kiếm khí trúng mục tiêu, sát thương kiếm khí do bản thân gây ra sẽ tăng thêm 3%. Nếu liên tục trúng mục tiêu, hiệu quả có thể chồng lên nhau, tối đa lên đến 12%. |
Tầng 4 | Trong 5 giây sau khi phóng nhiều đạo kiếm khí bằng kỹ năng tích lực, có thể tiếp tục tích lực để phóng thêm nhiều đạo kiếm khí. |
Tầng 5 | Tăng trực tiếp chỉ số tỉ lệ hội ý lên 2.3% |
Tầng 6 | Sau khi phóng nhiều đạo kiếm khí, sẽ nhận được hiệu ứng "Khí Dũng": Không cần tích lực vẫn có thể phóng thêm một lần nhiều đạo kiếm khí. Hiệu ứng "Khí Dũng" có thể duy trì tối đa 5 giây và chỉ có thể nhận được mỗi 20 giây một lần. |
MINH KIM - CỬU KIẾM |
Kích hoạt | Khi sử dụng kỹ năng võ học Cửu Kiếm, trong giai đoạn kết thúc chiêu thức, nếu ấn đúng thời điểm hoàn hảo, bạn có thể thi triển Tung Hoành Kiếm để truy kích kẻ địch. Nếu mục tiêu đang ở trạng thái chảy máu 5 tầng, tất cả hiệu ứng chảy máu sẽ được xóa sạch và ngay lập tức gây ra một lượng sát thương chảy máu cao. |
Tầng 1 | Mỗi lần Tung Hoành Kiếm [ 纵横剑 ] được thi triển thành công, bạn sẽ hồi phục 8 điểm thể lực. |
Tầng 2 | Tăng tối đa sát thương ngoại công, hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Mỗi lần gây sát thương chảy máu cao, bạn sẽ tích lũy Tung Hoành Kiếm Ý. Khi tích đầy, lần thi triển Tung Hoành Kiếm tiếp theo chắc chắn sẽ đạt được hiệu ứng "hội ý". |
Tầng 4 | Trong thời gian Tung Hoành Kiếm Ý duy trì, sát thương chảy máu cao sẽ được tăng thêm 15%. |
Tầng 5 | Tăng khả năng xuyên phá ngoại công lên 5.6 điểm. |
Tầng 6 | Trong thời gian Tung Hoành Kiếm Ý duy trì, khi gây sát thương chảy máu cao, sẽ giữ lại 2 tầng chảy máu. Khi Tung Hoành Kiếm Ý đầy và kích hoạt, giữ lại 20 điểm kiếm ý |
KHIÊN TI- Ô DÙ |
Kích hoạt | Kỹ năng võ học Trọng Ngư Ngu có thể tích lũy tối đa 2 tầng, khi trúng mục tiêu sẽ áp dụng hiệu ứng "Liên Trúng": tăng 20% sát thương từ các kỹ năng [đạn đạo] của người gây hiệu ứng, kéo dài 8 giây. Các kỹ năng đạn đạo có hiệu lực bao gồm: Kỹ năng võ học Trọng Xuân Hận, Kỹ năng đặc biệt Tạ Lịch, Kỹ năng nhẹ và kỹ năng tích lực Phi Tận |
Tầng 1 | Hiệu ứng "Liên Trúng" tăng hiệu quả sát thương lên 20% đối với các kỹ năng thuộc loại [đạn đạo]. |
Tầng 2 | "Tụ Hội" được tăng cường, hiệu quả tăng theo cấp độ trong chế độ chơi đơn. |
Tầng 3 | Tốc độ thi triển kỹ năng "Võ Học Phẫn Hận" (nút Q) tăng 30%. |
Tầng 4 | Thời gian duy trì hiệu ứng "Liên Trúng" được kéo dài lên 12 giây. |
Tầng 5 | Hiệu ứng "Tụ Hội" tăng thêm 4.4% sát thương. |
Tầng 6 | Kỹ năng "Võ Học Phẫn Hận" có thể tích tụ tối đa 3 lớp, và khi trúng mục tiêu đối phương đang chịu hiệu ứng "Liên Trúng" do bản thân gây ra, thời gian hồi chiêu sẽ ngay lập tức giảm 5 giây, đồng thời nhận được 25 điểm [năng lượng]. Hiệu ứng này chỉ có thể kích hoạt một lần cho mỗi lần sử dụng kỹ năng. |
PHÁ TRÚC - SONG ĐAO |
Kích hoạt | Các đòn đánh nhẹ thông thường của Song đao sẽ tích lũy **Ác Thân [恶身]** cho kẻ địch. Các đòn đánh nhẹ trong trạng thái Nộ **[喷焰状态]** sẽ tích lũy **Khổ Quả [苦果]** cho kẻ địch. Khi tấn công mục tiêu đang trong trạng thái **Ác Thân** hoặc **Khổ Quả**, các đòn đánh nhẹ của Song đao sẽ bỏ qua 10% phòng thủ ngoại công và 10% kháng **Phá Trúc** của mục tiêu. |
Tầng 1 | Khi tấn công mục tiêu đồng thời mang cả Ác Thân và Khổ Quả, bản thân sẽ nhận được trạng thái Luân Hồi trong 5 giây. Trong trạng thái Luân Hồi, sát thương khí huyết gây ra tăng thêm 5%. |
Tầng 2 | Tỷ Lệ Chính Xác tăng, hiệu quả tùy theo cấp độ chế độ một người chơi. |
Tầng 3 | Kích hoạt né tránh hoàn hảo, bản thân nhận được hiệu ứng Luân Hồi. |
Tầng 4 | Khi bản thân ở trạng thái Luân Hồi, mỗi lần gây sát thương sẽ tích lũy thêm 1 điểm Nghiệp Hỏa. |
Tầng 5 | Sát thương gây ra tăng thêm 4.4%. |
Tầng 6 | - Nộ giờ đây sẽ khiến tất cả các đòn đánh nhẹ đồng thời áp dụng một lớp **Ác Thân** và một lớp **Khổ Quả** lên mục tiêu. - Trong vòng 2 giây, gây sát thương 8 lần lên mục tiêu có thể làm mới thời gian hồi chiêu của Trừng Oán (nút R) [嗔焰], tối đa một lần mỗi 10 giây. |
LIỆT THẠCH- ĐẠI ĐAO |
Kích hoạt | Sau khi sử dụng Đại đao **[哇夫刀法]** phòng ngự thành công, trong một khoảng thời gian nhất định, có thể kích hoạt phản kích đặc biệt. Nhấn vào cảm giác kỹ năng sẽ thi triển **Trọng Kích Trữ Lực Kỹ [重击蓄力技] (R)** miễn tiêu hao thể lực với uy lực **một bậc**, mỗi 10 giây chỉ có thể kích hoạt một lần. Khi **Trọng Kích Trữ Lực Kỹ Phái Sinh [重击蓄力派生技]** đánh trúng mục tiêu thành công, hồi lại 1 ô chiến ý (mỗi kỹ năng chỉ có thể hồi tối đa 1 ô). |
Tầng 1 | Khi sử dụng Đại đao [哇夫刀法] phòng ngự thành công, có 20% xác suất hồi phục thêm 1 ô chiến ý. |
Tầng 2 | Tăng giới hạn máu tối đa, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khi phòng ngự thành công, Trọng Kích Trữ Lực Kỹ [重击蓄力技] miễn tiêu hao thể lực được kích hoạt sẽ có uy lực tăng từ một bậc lên ba bậc (có thể tiếp tục kết nối với Trọng Kích Trữ Lực Kỹ Phái Sinh [重击蓄力派生技]) |
Tầng 4 | Thời gian hồi chiêu của phản kích đặc biệt khi phòng ngự thành công giảm 50% (còn 5 giây) |
Tầng 5 | Giảm sát thương ngoại công nhận vào 2.8%. |
Tầng 6 | Khi sử dụng Trọng Kích Trữ Lực Kỹ [重击蓄力技] hoặc Trọng Kích Trữ Lực Kỹ Phái Sinh [重击蓄力派生技], nếu có đủ chiến ý, có thể tiêu hao thêm 1 chiến ý để tăng 25% sát thương (tối đa tiêu hao 2 chiến ý để tăng 50% sát thương). |
KHIÊN TI- QUẠT |
Kích hoạt | Hiệu quả trị liệu của Ngồi Nhìn Mây Bay [坐看云起] trong Minh Xuyên Dược Điển [明川药典] tăng 10%. Nếu bản thân đang ở trong phạm vi hiệu quả trị liệu liên tục, mỗi lần nhận trị liệu sẽ hồi thêm 1 điểm Lộ Thủy. |
Tầng 1 | Khi được Thủy Nhân do bản thân triệu hồi trị liệu, sẽ hồi thêm 2 điểm Lộ Thủy |
Tầng 2 | Tỷ lệ hội tâm tăng, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khi thi triển Bạch Vân Vô Tận [白云无尽], bản thân và đồng đội được trị liệu sẽ nhận thêm hiệu quả trị liệu liên tục trong 6 giây |
Tầng 4 | Điều kiện thi triển của Bạch Vân Vô Tận [白云无尽] thay đổi thành tiêu hao 50 điểm Lộ Thủy |
Tầng 5 | Tỷ lệ hội tâm trực tiếp tăng 4.6% |
Tầng 6 | Khi trang bị võ học Minh Xuyên Dược Điển [明川药典], nếu bản thân rơi vào trạng thái trọng thương, sẽ triệu hồi một Thủy Nhân phục sinh tại vị trí hiện tại. Đồng đội bước vào phạm vi của Thủy Nhân có thể nhận kỹ năng phục sinh để hồi sinh bản thân. Mỗi 120 giây có thể triệu hồi tối đa 1 Thủy Nhân phục sinh |
THÔNG DỤNG - DỊCH THỦY CA |
Kích hoạt | Mỗi khi tấn công hoặc trị liệu, có 80% xác suất tự thêm một lớp hiệu ứng Dịch Thủy: - Tăng 2 điểm **Ngoại Công Xuyên Thấu [外功穿透]**, tăng 1% sát thương và trị liệu, kéo dài 8 giây, tối đa có thể xếp 5 lớp. - Hiệu ứng Dịch Thủy chỉ có thể kích hoạt thêm lớp mỗi 2 giây một lần. Khi mục tiêu ở trạng thái bị khống chế, Dịch Thủy tăng gấp đôi (mỗi lớp tăng 2% sát thương và trị liệu), đồng thời số lớp có thể thêm mỗi lần tăng gấp đôi (2 lớp). |
Tầng 1 | Mỗi lớp Dịch Thủy tăng thêm 2 điểm Ngoại Công Xuyên Thấu [外功穿透]. |
Tầng 2 | Tăng công lực tấn công, hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn |
Tầng 3 | Khi mục tiêu ở trạng thái bị khống chế, Dịch Thủy tăng gấp đôi (mỗi lớp tăng 2% sát thương và trị liệu), đồng thời số lớp có thể thêm mỗi lần tăng gấp đôi (2 lớp). |
Tầng 4 | Xác suất kích hoạt Dịch Thủy tăng lên 100%, thời gian kéo dài lên 12 giây. |
Tầng 5 | Tăng 4.6% chỉ số trực tiếp hội tâm. |
Tầng 6 | - Khi Dịch Thủy đạt đủ 5 lớp, khi gây sát thương, sẽ dựa vào việc mục tiêu có đang bị khống chế hay không để gây thêm 1-2 lần sát thương phụ. - Hiệu ứng tương tự với trị liệu, hiệu ứng này chỉ có thể kích hoạt mỗi 10 giây một lần. |
THÔNG DỤNG - TỨ THỜI VÔ THƯỜNG |
Kích hoạt | Khi chuyển đổi vũ khí (tab) sẽ ngẫu nhiên nhận được một trong các hiệu ứng sau: - **Tứ Thời Chi Tâm [四时之心]**: Tăng **8% tỷ lệ hội tâm [会心率]** - **Tứ Thời Chi Ý [四时之意]**: Tăng **4% tỷ lệ hội ý [会意率]**. - **Tứ Thời Chi Thương [四时之伤]**: Tăng **8% sát thương ngoại công [外功伤害加成]** - **Tứ Thời Chi Âm [四时之音]**: Tăng **8% sát thương thuộc tính [全属攻伤害加成]**. Hiệu ứng duy trì 10 giây. Mỗi 30 giây kích hoạt 1 lận |
Tầng 1 | Thời gian duy trì hiệu ứng tăng lên 12 giây |
Tầng 2 | Tăng sát thương ngoại công [外功攻击], hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | 20% tỷ lệ nhận ngẫu nhiên 2 hiệu ứng cùng lúc. |
Tầng 4 | Thời gian chờ giữa các lần kích hoạt giảm 5 giây (tối đa 1 lần/25 giây) |
Tầng 5 | Tăng 2.8% sát thương ngoại công [外功伤害加成]. |
Tầng 6 | 15% tỷ lệ nhận 3 hiệu ứng, và 5% tỷ lệ nhận đủ 4 hiệu ứng. |
PHÁ TRÚC - Ô DÙ |
Kích hoạt | - Lần đầu sử dụng **Hồng Chử Hương Đoạn** [红褚香断] (nút Q) sẽ triệu hồi 1 **Ô Ảo** [幻影伞]. - Cứ mỗi 3 lần ném ô tiếp theo sẽ triệu hồi thêm 1 Ô Ảo. - Khi **bắt ô hoàn hảo**, tất cả Ô Ảo trên sàn sẽ **cộng hưởng** gây sát thương phạm vi. |
Tầng 1 | Bắt ô hoàn hảo hồi 10 điểm Tàn Hồng [残红]. |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ Hội Tâm, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn |
Tầng 3 | Kẻ địch trúng sát thương cộng hưởng sẽ nhận hiệu ứng Huyễn Minh [幻鸣] (5 giây): Giảm 2 điểm kháng Ngoại Công, chồng tối đa 5 tầng |
Tầng 4 | - Tăng 20% sát thương cộng hưởng. - Hút kẻ địch gần đó vào trung tâm (không áp dụng lên Boss). - Giới hạn: 1 lần/20 giây cho mỗi mục tiêu. |
Tầng 5 | Tăng 2.8% sát thương Ngoại Công |
Tầng 6 | - Mỗi lần ném ô đều triệu hồi Ô Ảo. - Ô Ảo ngay lập tức kích hoạt **1 lần cộng hưởng** khi xuất hiện. |
Sương Thiên Bạch Dạ |
Kích hoạt | Trảm Tuyết Đao Pháp [斩雪刀法] thành công Tá Thế [卸势] (đở đòn E), có thể kích hoạt Bạt Tuyết Tầm Xuân [重击·派生拔雪寻春], nhấn cảm ứng kỹ hoặc Trọng Kích [重击] có thể tiêu hao 1 ô Đao Thế [刀势] để gây 1 lần Trảm Kích [斩击] nhanh lên kẻ địch, trong thời gian thi triển nhận được hiệu quả Cường Nhận [强韧效果], Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春] mỗi 2 giây tối đa kích hoạt 1 lần. |
Tầng 1 | Trong trạng thái Thiết Y Thành Hồn [铁衣成魂效果], Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春] đánh trúng kẻ địch, sẽ xuất hiện Hoành Đao An Tây Quân [横刀安西军] gây thêm sát thương. |
Tầng 2 | Tăng tấn công Ngoại Công [外功攻击] tối thiểu, hiệu quả tăng theo cấp độ của chế độ chơi đơn |
Tầng 3 | Sau khi thi triển hoàn chỉnh Khinh Kích (đánh nhẹ) · Kỹ năng Tụ lực · Thượng Sương [轻击·蓄力技·上霜] và Hoành Đao · Dịch Võ [横刀·易武], có thể kích hoạt Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春]. |
Tầng 4 | Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春] sau khi đánh trúng mục tiêu, hoàn trả 0.5 ô Đao Thế [刀势]. |
Tầng 5 | Tăng trực tiếp tỷ lệ Hội Tâm [会心率] 4.6%. |
Tầng 6 | Sát thương Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春] tăng 10%, và sau khi thi triển nhận được hiệu quả Vong Cơ [忘机效果]: trong 3 giây không cần Tụ lực [蓄力] cũng có thể thi triển một lần Thượng Sương [上霜], lần Thượng Sương [上霜] không cần tụ lực này có thể xóa bỏ khoảng thời gian kích hoạt của Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春]. Hiệu quả Vong Cơ [忘机效果] mỗi 6 giây chỉ có thể nhận được một lần. |
Xuyên Hầu Quyết |
Kích hoạt | Khi kỹ năng Khinh Kích (đánh nhẹ) [轻击·派生技] và kỹ năng Trọng Kích (đánh mạnh) [重击·派生技] gây sát thương, bản thân nhận được hiệu quả Xuyên Hầu [穿喉效果] kéo dài 5 giây: Khi gây sát thương trực tiếp [直接伤害], bỏ qua [无视] 2 điểm Kháng Ngoại Công [外功抗性] của mục tiêu và tăng 2% sát thương Hội Tâm [会心伤害], hiệu quả Xuyên Hầu [穿喉效果] cộng dồn tối đa 3 tầng. Các kỹ năng Khinh Kích (đánh nhẹ) [轻击·派生技] và kỹ năng Trọng Kích (đánh mạnh) [重击·派生技] có thể kích hoạt hiệu quả bao gồm: Ta Phu Đao Pháp · Khinh Kích Phái Sinh [嗟夫刀法·轻击派生], Ta Phu Đao Pháp · Trọng Kích Phái Sinh [嗟夫刀法·重击派生], Nguyệt Xuất Kinh Xuân [月出惊春], Thải Phượng Phi [彩凤飞], Phượng Hiến Trúc [凤献竹], Tuyền Hạ Đống [泉下冻], Bạt Tuyết Tầm Xuân [拔雪寻春]. |
Tầng 1 | Thời gian duy trì Xuyên Hầu [穿喉] tăng lên 8 giây. |
Tầng 2 | Tăng tấn công Liệt Thạch [裂石攻击], hiệu quả tăng theo cấp độ của chế độ chơi đơn |
Tầng 3 | SHiệu quả Xuyên Hầu [穿喉效果] được tăng cường: Khi Khinh Kích [轻击·派生技] và Trọng Kích [重击·派生技] gây sát thương trực tiếp [直接伤害], mức bỏ qua Kháng Ngoại Công [外功抗性] tăng lên 3 điểm, và hiệu quả tăng sát thương Hội Tâm [会心伤害] tăng lên 3%. |
Tầng 4 | Xuyên Hầu [穿喉] cộng dồn tối đa 5 tầng |
Tầng 5 | Tăng 6 điểm Xuyên Thấu Liệt Thạch [裂石穿透]. |
Tầng 6 | Tá Thế [卸势] thành công, nhận 5 tầng Xuyên Hầu [穿喉], mỗi 20 giây kích hoạt tối đa một lần. |
Liêu Nguyên Đạp |
Kích hoạt | Khi bản thân ở trong trạng thái Cường Nhận [强韧状态], toàn bộ sát thương gây ra tăng 4%, và trong phạm vi 3 mét xung quanh, mỗi một kẻ địch còn sống sẽ tăng thêm 1% sát thương, tối đa tăng thêm 3%. |
Tầng 1 | Khoảng cách phán định [判定距离] để tăng thêm sát thương được nâng từ 3 mét lên 5 mét. |
Tầng 2 | Tăng tấn công Ngoại Công [外功攻击], hiệu quả tăng theo cấp độ của chế độ chơi đơn. |
Tầng 3 | Khi bản thân ở trong trạng thái Cường Nhận [强韧状态], nhận hiệu quả Giảm Sát Thương [伤害减免] 4%, và trong phạm vi 5 mét xung quanh, mỗi một kẻ địch còn sống sẽ tăng thêm 1%, tối đa tăng thêm 3%. |
Tầng 4 | Khi bản thân ở trong trạng thái Cường Nhận [强韧状态], nhận được hiệu quả Hút Khí Huyết [气血吸取] 3%, mỗi giây hút tối đa 2% giá trị Khí Huyết [气血] tối đa của bản thân. |
Tầng 5 | Tăng thêm 2.5% Sát thương Ngoại Công [外功伤害]. |
Tầng 6 | Trong phạm vi 5 mét xung quanh, mỗi một kẻ địch còn sống, hiệu quả tăng thêm cho Tăng Thương [增伤] và Giảm Thương [减伤] tăng từ 1% lên 1.5%, tối đa tăng thêm 4.5%. |
Cô Trung Bất Từ |
Kích hoạt | Trọng Kích · Kỹ năng Tụ lực Phần Thử Tâm [重击·蓄力技焚此心] của Thập Phương Phá Trận [十方破阵] có số đoạn tụ lực tối đa tăng từ hai đoạn lên ba đoạn, đoạn tụ lực thứ ba Khiêu Phách [跳劈] gây sát thương lớn. Trong trạng thái Thiết Y Phá Đam [铁衣破谵状态], ở giai đoạn tụ lực thứ ba sẽ xuất hiện Mạt Đao An Tây Quân [陌刀安西军] Khiêu Phách [跳劈] về phía mục tiêu. |
Tầng 1 | Thời gian Điều Tức [调息时间] của Hoán Thiên Quân [唤千军] giảm xuống còn 1 giây. |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ Hội Tâm [会心率], hiệu quả tăng theo cấp độ của chế độ chơi đơn |
Tầng 3 | Sau khi Mạch Đao An Tây Quân [陌刀安西军] đánh trúng kẻ địch, bản thân nhận được hiệu quả Khai Sơn [开山效果] kéo dài 5 giây: Sát thương gây ra bởi Phần Thử Tâm [焚此心] và Hiệp Chiến An Tây Quân [协战安西军] chắc chắn sẽ Hội Tâm [会心], và tăng 10% sát thương Hội Tâm [会心伤害], hiệu quả Khai Sơn [开山效果] mỗi 15 giây chỉ có thể nhận được 1 lần. |
Tầng 4 | Khi ở trong trạng thái Nhiệt Huyết Nan Lương [热血难凉状态], Kỹ năng Tụ lực [蓄力技] của Thập Phương Phá Trận [十方破阵] không còn tiêu hao Đao Thế [刀势]. |
Tầng 5 | Tăng thêm 4.0% sát thương Hội Tâm [会心伤害] |
Tầng 6 | Thời gian duy trì hiệu quả Khai Sơn [开山效果] tăng lên 8 giây, đồng thời sát thương gây ra bởi Phần Thử Tâm [焚此心] và Hiệp Chiến An Tây Quân [协战安西军] tăng 10%. |
MINH KIM - DI KINH DỊCH VŨ |
Kích hoạt | Nhận hiệu ứng tùy theo loại vũ khí đang sử dụng: - **Kiếm [剑]**: Khi gây **sát thương hội ý [会意伤害]**, có 10% tỷ lệ gây thêm 1 tầng **chảy máu** cho mục tiêu (kích hoạt 1 lần/10 giây). - **Thương [枪]**: Tấn công bỏ qua 12.5% **ngoại công phòng ngự [外功防御]** của mục tiêu. - **Song Đao [双刃]**: Sau khi **né hoàn hảo [完美闪避]**, kỹ năng võ học tiếp theo trong 8 giây tăng 25% sát thương. - **Đại Đao [陌刀]**: **Kỹ năng tích lực [蓄力技]** và **kỹ năng phản kích khi gạt đòn [格挡反击]** tăng 20% sát thương hội tâm. |
Tầng 1 | Chuyển đổi vũ khí.】[易武技] tăng 30% sát thương, đồng thời thời gian hồi chiêu tăng lên 12 giây |
Tầng 2 | Tăng sát thương Minh Kim tối đa, hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | **【Chuyển đổi vũ khí】[易武技]** trúng mục tiêu: - Bản thân tăng 20% **tốc di chuyển [移速]**. - Mục tiêu giảm 20% **tốc di chuyển [移速]**. - Hiệu ứng kéo dài 4 giây. |
Tầng 4 | Khi thi triển 【Chuyển đổi vũ khí.】[易武技], hồi phục 10 điểm thể lực [耐力] |
Tầng 5 | Tăng 3.0% sát thương Minh Kim [鸣金伤害加成]. |
Tầng 6 | Hiệu ứng từ vũ khí sẽ tồn tại thêm 10 giây sau khi thi triển 【Chuyển đổi vũ khí.】[易武技] |
TÚNG ĐỊA BỔ TINH |
Kích hoạt | Sau khi đánh mục tiêu lên không, thì sát thương ngoại công tăng 10% duy trì 8 giây |
Tầng 1 | Hiệu quả tăng thêm ngoại công tấn công được nâng lên 15%. |
Tầng 2 | Ngoại công tấn công được tăng cường, hiệu quả tăng theo cấp độ trong chế độ đơn. |
Tầng 3 | Nếu mục tiêu ở trạng thái chân khí dưới 20% hoặc kiệt sức, sẽ nhận thêm 10% tăng thêm ngoại công tấn công. |
Tầng 4 | Thời gian duy trì hiệu quả tăng thêm ngoại công tấn công được kéo dài lên 12 giây. |
Tầng 5 | Ngoại công xuyên phá được tăng thêm 5.1 điểm. |
Tầng 6 | Khi gây sát thương cho mục tiêu ở trạng thái bay lơ lửng, sẽ hồi phục khí huyết dựa trên 10% lượng sát thương gây ra. |
HỒ LÔ PHI PHI |
Kích hoạt | Khi sử dụng, kỹ năng Xuân tẫn sơn không [春尽山空] (nút ~) trong võ kỹ của Quạt dps, sẽ nhận được 2 tầng, nhưng thời gian hồi chiêu sẽ tăng thêm 3 giây. |
Tầng 1 | Khi sử dụng kỹ năng đặc biệt Xuân tẫn sơn không [春尽山空], nếu sử dụng Thuỷ nhân (nhấp lại nút ~ lần nữa) trở lại vị trí ban đầu, thời gian hồi phục sẽ giảm đi 3 giây và tăng thêm 20 điểm tốc độ di chuyển. |
Tầng 2 | Tỉ lệ tinh chuẩn tăng, hiệu quả tăng theo cấp độ trong chế độ đơn |
Tầng 3 | Khi tấn công trúng mục tiêu nhưng không thành công trong việc gây hiệu ứng Phù Không (hất tung lên), sẽ hoàn trả 3 giây thời gian hồi chiêu và tăng sát thương của Xuân tẫn sơn không [春尽山空] trong 15 giây tiếp theo lên 30%. |
Tầng 4 | Khi sử dụng kỹ năng đặc biệt Xuân tẫn sơn không [春尽山空], nếu sử dụng Thủy Nhân để quay về vị trí ban đầu, tốc độ tích lũy của đòn tấn công nhẹ (chuột trái) Minh Thừa Ký [浮名无寄] và tốc độ di chuyển của Long Quyển (gió lốc) đều tăng 50% trong 3 giây. |
Tầng 5 | Tăng 6 điểm xuyến phá khiên ty [牵丝穿透] |
Tầng 6 | Khi Xuân tẫn sơn không [春尽山空] gây hiệu ứng Phù không **[浮空]** thành công: - Hoàn trả **2 giây** thời gian hồi chiêu. - **Đặt lại thời gian hồi** của **Nguyệt Xuất Kinh Xuân [月出惊春] (nút R)**. - Mỗi đòn **truy kích nổi trên không** trong **3 giây** tiếp theo giảm **1 giây** thời gian hồi của **Xuân Tẫn Sơn Không** (tối đa 1 lần/giây). |
TRỤC LANG TÂM KINH |
Kích hoạt | Võ học Cửu khúc kinh thần thương [九曲惊神枪] của **Triệu Vô Tửu [赵无酒] (nút Q)** giảm điều kiện số lượt liên kích để kích hoạt hiệu ứng tăng ích từ 5/10 xuống 4/8. Mỗi khi Triệu Vô Tửu tấn công trúng **thủ lĩnh** đang bị **chảy máu** do bản thân gây ra, sẽ có xác suất 20%/40%/60%/80%/100% thêm 1 lượt liên kích tùy theo cấp độ chảy máu. |
Tầng 1 | Thời gian duy trì hiệu ứng tăng cường từ **combo** của Triệu Vô Tửu tăng lên **15 giây**. |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ hội ý [会意率] (tỷ lệ chí mạng), hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn |
Tầng 3 | Triệu Vô Tửu: - Tăng **10% sát thương**. - Nhận **giảm 60% sát thương** trong khi thi triển kỹ năng. - **Kháng gián đoạn** tăng đáng kể. |
Tầng 4 | Khi **combo** của Triệu Vô Tửu đạt **12**: - Kích hoạt hiệu ứng **Giang Lưu Mạnh [强效江流]**: - Tăng **25% sát thương**. - Kỹ năng đặc biệt **Tảo Can Quân [扫干军]** hồi **máu** bằng **20%** sát thương gây ra |
Tầng 5 | Tăng 5.2% sát thương hội ý [会意伤害加成] |
Tầng 6 | Khi Triệu Vô Tửu gây **5 combo** lên cùng mục tiêu trong **3 giây**: - Áp dụng hiệu ứng **Thông Lượng [通量]** (kéo dài **12 giây**): - Mục tiêu nhận thêm **5%** sát thương từ nguồn hiệu ứng. |
NGƯNG THẦN CHƯƠNG |
Kích hoạt | Mỗi lần gây sát thương hội ý đều nhận được giá trị ngưng thần, khi điểm ngưng thần đầy sẽ vào trạng thái Kiến Phá [看破]: sát thương hội ý [会意伤害] tăng 10%, và có 5% khả năng làm giảm sát thương nhận được 40%, kéo dài 10 giây. |
Tầng 1 | Trong thời gian hiệu ứng Kiến Phá [看破], có thể hồi 1.5% lượng máu dựa trên lượng sát thương gây ra. |
Tầng 2 | Tăng cường lượng máu tối đa, hiệu quả tăng theo cấp độ chơi đơn người. |
Tầng 3 | Trong thời gian hiệu ứng Kiến Phá [看破], tỷ lệ hội ý [会意率] của sát thương gây ra tăng 3%. |
Tầng 4 | Tăng cường hiệu quả tích lũy ngưng thần lên 50%. |
Tầng 5 | Tăng cường lượng xuyên thấu của Minh Kim lên 6 điểm. |
Tầng 6 | Trong thời gian hiệu ứng Kiến Phá [看破], sát thương liên tục gây ra tăng 20%. |
ĐOẠN THẠCH CHI CẤU |
Kích hoạt | - Khi gây **sát thương hội tâm [会心伤害]** lên kẻ địch trong **trạng thái Kiệt Sức [气竭状态]**: - Nhận **1 lớp Băng Giải [崩解]**. - Mỗi lớp Băng Giải: - Tăng **10 điểm Xuyên Phá Ngoại Công [外功穿透]**. - Tăng **5% sát thương hội tâm [会心伤害加成]**. - Tối đa **3 lớp**, duy trì **3 giây**. |
Tầng 1 | Thời gian duy trì Băng Giải [崩解] tăng lên 5 giây. |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ hội tâm [会心率] (tỷ lệ chí mạng), hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Tấn công trúng kẻ địch trong trạng thái Kiệt Sức [气竭状态] sẽ nhận 1 lớp Băng Giải [崩解]. |
Tầng 4 | Số lớp tối đa của Băng Giải [崩解] tăng lên 5 lớp. |
Tầng 5 | Tăng 4.1% tỷ lệ hội tâm cơ bản [直接会心率]. |
Tầng 6 | Khi **né hoàn hảo [完美闪避]**: - Nhận ngay **5 lớp Băng Giải [崩解]**. - Hiệu ứng này chỉ kích hoạt **1 lần/15 giây**. |
UY MÃNH CA |
Kích hoạt | Tăng 10% sát thương từ kỹ năng tích lực gây ra cho tất cả thủ lĩnh |
Tầng 1 | Tăng 10% sát thương từ kỹ năng tích lực gây ra cho tất cả kẻ địch (bao gồm người chơi có thể lực dưới 60%). |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ hội ý [会意率], hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khi **kỹ năng tích lực** gây **hội tâm [会心]** hoặc **hội ý [会意]**: - Nếu mục tiêu là người chơi: trừ 10 điểm thể lực. - Nếu mục tiêu là thủ lĩnh: hồi phục 10 điểm thể lực cho bản thân. - Hiệu ứng này chỉ kích hoạt 1 lần mỗi 20 giây. |
Tầng 4 | Sát thương từ **kỹ năng tích lực** tăng lên **15%** cho tất cả kẻ địch (bao gồm người chơi có thể lực dưới 60%), nhưng tiêu hao thể lực tăng 10%. |
Tầng 5 | Tăng 5.2% sát thương hội ý [会意伤害加成] |
Tầng 6 | Khi **kỹ năng tích lực** gây sát thương: - Nếu mục tiêu là người chơi: gây thêm sát thương dựa trên chênh lệch thể lực (mỗi 10 điểm chênh lệch tăng 1%, tối đa 10%). - Nếu mục tiêu là thủ lĩnh: gây thêm sát thương dựa trên thể lực đã tiêu hao của bản thân (mỗi 10 điểm tiêu hao so với thể lực tối đa tăng 1%, tối đa 10%). |
LIÊU NGUYÊN TINH HỎA |
Kích hoạt | Mỗi khi tiêu hao thể lực, có cơ hội hồi 3.5% |
Tầng 1 | Tỷ lệ hoàn trả mỗi khi tiêu hao thể lực được nâng lên 5.0%. |
Tầng 2 | Tấn công ngoại công được tăng cường, hiệu quả tăng theo cấp độ hình thức một người. |
Tầng 3 | Khi lượng thể lực tích lũy tiêu hao đạt 50 điểm, lập tức hoàn trả 10 điểm. Chỉ có thể kích hoạt mỗi 30 giây một lần. |
Tầng 4 | Tỷ lệ hoàn trả mỗi khi tiêu hao thể lực được nâng lên 7.0%. |
Tầng 5 | Sát thương ngoại công tăng thêm 2.5%. |
Tầng 6 | Khi thể lực thay đổi một lần đạt hoặc vượt quá 10 điểm, có thể nhận được một lớp hiệu ứng Tinh hoả (Tốc độ hồi phục thể lực tăng 1%, kéo dài 10 giây, cao nhất có thể chồng lên đến 10 lớp) |
THIÊN SƠN PHÁP |
Kích hoạt | Khi sử dụng kỹ năng chủ động Vô **Danh Thương Pháp** "Càn Khôn Định" [乾坤定] (nút Q), sẽ lấy được hiệu ứng **Trường Phong [长风]**. Hiệu ứng này làm giảm tiêu hao thể lực lên tới 20% và có thể duy trì hiệu lực tối đa trong 5 giây. |
Tầng 1 | Hiệu ứng Trường Phong được thêm vào bởi Kiền Khôn Định có thời gian kéo dài tăng lên 7 giây. |
Tầng 2 | Tấn công của Minh Kim được tăng cường, hiệu ứng tăng theo cấp độ của hình thức một người. |
Tầng 3 | Khi Kiền Khôn Định thành công trúng bất kỳ mục tiêu nào, thời gian cooldown của nó giảm 2 giây, mỗi kỹ năng chỉ có thể kích hoạt một lần. |
Tầng 4 | Trong lúc hiệu ứng Trường Phong kéo dài, khi sử dụng kỹ năng chạy nhanh hoặc tích lũy lực, tiêu hao năng lượng sẽ giảm thêm 10% (tổng cộng giảm 30%). |
Tầng 5 | Xuyên thủng của Minh Kim tăng thêm 6 điểm. |
Tầng 6 | Khi Càn Khôn Định thành công trúng mục tiêu, nó sẽ thêm một dấu hiệu Sơn Di kéo dài 10 giây. Mỗi lần thành công trúng mục tiêu có dấu hiệu Sơn Di, bản thân sẽ hồi phục 3 điểm thể lực, hiệu ứng hồi phục chỉ có thể kích hoạt một lần mỗi giây. |
THƯƠNG LÃNG KIẾM QUYẾT |
Kích hoạt | Khi **kỹ năng kiểm soát** trúng kẻ địch: - Giảm **1 giây** thời gian hồi chiêu của **võ học hiện tại**, hiệu ứng này chỉ kích hoạt **1 lần/10 giây**. - **Kỹ năng kiểm soát** áp dụng: - **Khiên Thằng Dẫn Nhận [牵绳引刃] (Xích - Q)** - **Long Trành Lãng Cổ [龙蟑螂蛊] (Xích - chuột trái)** - **Kiền Khôn Định [乾坤定] (Vô danh thương - Q)** - **Phao Xuân Hận [抛春恨] (Dù dmg - Q)** - **Nguyệt Xuất Kinh Xuân [月出惊春] (Quạt dmg - R)** - **Phù Danh Vô Hại [浮名无害] (Quạt dmg - chuột trái)** - **Xuân Tẫn Sơn Không [春尽山空] (Quạt dmg - ~)** |
Tầng 1 | **Kỹ năng kiểm soát** trúng kẻ địch Giảm **2 giây** thời gian hồi chiêu của **võ học hiện tại**. |
Tầng 2 | Tăng ngoại công tấn công tối thiểu [最小外功攻击], hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn |
Tầng 3 | Võ học gây sát thương chân khí [真气伤害] tăng 10% lên mục tiêu đang trong trạng thái kiểm soát hoặc Xương Cốt Bào Mòn [蚀骨状态] |
Tầng 4 | Thời gian chờ kích hoạt giảm hồi chiêu võ học rút xuống 5 giây |
Tầng 5 | Tăng 5.1 điểm Xuyên Phá Ngoại Công [外功穿透]. |
Tầng 6 | Khi **võ học** trúng mục tiêu trong **trạng thái kiểm soát** hoặc **Xương Cốt Bào Mòn [蚀骨状态]**: - Bản thân nhận **hiệu ứng Tiêu Cốt [削骨效果]** (kéo dài **3 giây**). - Mỗi lớp **Tiêu Cốt** tăng **10% sát thương huyết khí [气血伤害]**, tối đa **3 lớp**. |
TAM DI NÊ NGƯ |
Kích hoạt | Khiên Thằng Dẫn Nhận [牵绳引刃] (nút Q của dây xích) áp đặt thời gian kéo dài của Sát Lệnh [仇杀令] thêm 5 giây, và hồi phục 20 điểm Ân Tự Bài [恩字牌]. |
Tầng 1 | Ân Tự Bài [恩字牌] hồi phục nhanh hơn, tốc độ hồi phục tăng 30%. |
Tầng 2 | Tấn công Phá Trúc [破竹] tối thiểu tăng lên, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn nhân. |
Tầng 3 | Khiên Thằng Dẫn Nhận [牵绳引刃] gán thêm 15 giây Truy Mệnh Thử Thử [鼠鼠追命] cho kẻ địch, trong thời gian này 30% sát thương do Thử Thử [鼠鼠] gây ra sẽ được tính thêm một lần nữa dưới dạng sát thương bổ sung. |
Tầng 4 | Sát thương chân khí [真气] do Thử Thử [鼠鼠] gây ra tăng 20%. |
Tầng 5 | Xuyên thủng Phá Trúc [破竹] tăng 6 điểm. |
Tầng 6 | Khi Thử Thử [鼠鼠] tấn công mục tiêu bị gán Sát Lệnh [仇杀令], sát thương tăng thêm 50%, và hiệu quả hồi phục của mục tiêu giảm 50% |
ĐẠI ĐƯỜNG CA |
Kích hoạt | Khi sử dụng kỹ năng võ học (nút Q) gây sát thương lên kẻ địch, bản thân nhận được hiệu ứng Đường Ca [唐歌] kéo dài 3 giây. Khi khí huyết trên 50%, mỗi tầng Đường Ca tăng 2% sát thương chí mạng khi kết toán; khi khí huyết dưới 50%, mỗi tầng tăng 2% hút máu từ võ học, tối đa 2.5% khí huyết tối đa mỗi giây. Đường Ca có thể chồng tối đa 5 tầng, mỗi giây nhận tối đa 1 tầng. |
Tầng 1 | Thời gian duy trì Đường Ca tăng lên 5 giây. |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ chính xác, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Hiệu ứng tăng sát thương chí mạng và hút máu của Đường Ca tăng lên 3%, đồng thời mỗi giây có thể nhận tối đa 2 tầng. |
Tầng 4 | Khi võ học trúng ít nhất 2 kẻ địch, nhận thêm 1 tầng Đường Ca, mỗi giây tối đa kích hoạt 2 lần. |
Tầng 5 | Tăng 4.0% sát thương chí mạng. |
Tầng 6 | Hiệu ứng Đường Ca không còn bị giới hạn bởi lượng khí huyết. |
CHU HÀNH MỘC |
Kích hoạt | Khi thi triển kỹ năng "Lý Hư Tảo Trần" [履虚扫尘] (nút Q), nhận được 50 điểm Ân Tự Bài [恩字牌]. Trong trạng thái "Nhiếp Hồn" [摄魂], các đòn tấn công từ 4 đến 7 đoạn của "Tiêu Minh Triệt Dã" [镖鸣彻野] (nút R) có thể gán thêm 2 tầng "Thất Hồn" [失魂]. |
Tầng 1 | Thời gian duy trì của "Thất Hồn Lạc Phách" [失魂落魄] và "Hồi Hồn" [回魂] tăng lên 15 giây. |
Tầng 2 | Tăng sát thương tối thiểu của "Phá Trúc" [破竹], hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Tăng sát thương cho các đòn tấn công liên hoàn của "Tiêu Minh Triệt Dã": - Đoạn 1-3: Tăng thêm 5% sát thương. - Đoạn 4-5: Tăng thêm 10% sát thương. - Đoạn 6-7: Tăng thêm 15% sát thương. |
Tầng 4 | Khi ở trạng thái "Nhiếp Hồn", đòn tấn công đầu tiên của "Tiêu Minh Triệt Dã" sẽ kéo kẻ địch đến trước mặt. |
Tầng 5 | Tăng 6 điểm xuyên phá cho "Phá Trúc". |
Tầng 6 | Sát thương của "Phẫn Sào Đảo Huyệt" [焚巢捣穴] tăng 10%, đồng thời tiếng búng tay sẽ làm mới trạng thái "Hồi Hồn" của bản thân và gia hạn trạng thái "Thất Hồn Lạc Phách" trên kẻ địch trong phạm vi 15 mét. |
ĐĂNG NHI LƯỢNG |
Kích hoạt | Khi đồng thời đánh trúng ít nhất 3 kẻ địch, sẽ thêm hiệu ứng "Chúc Ảnh" [烛影] kéo dài 3 giây. Mỗi tầng Chúc Ảnh giảm 4% tốc độ di chuyển và tăng 2% sát thương nhận vào của kẻ địch. Chúc Ảnh có thể chồng tối đa 5 tầng, mỗi 0.5 giây chỉ thêm tối đa 1 lần (mỗi kẻ địch chỉ nhận tối đa 1 tầng/0.5 giây từ mọi nguồn). |
Tầng 1 | Thời gian duy trì Chúc Ảnh tăng lên 5 giây |
Tầng 2 | Tăng sát thương ngoại công tối thiểu, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Gây sát thương lên kẻ địch có 5 tầng Chúc Ảnh sẽ định thân đối phương 2 giây (không áp dụng lên Boss). Hiệu ứng này kích hoạt tối đa 1 lần/20 giây cho mỗi mục tiêu (mỗi kẻ địch chỉ bị định thân 1 lần/20 giây bởi mọi nguồn Đăng Nhi Lượng). |
Tầng 4 | Giảm yêu cầu kích hoạt: Chỉ cần trúng 2 kẻ địch để gán Chúc Ảnh. |
Tầng 5 | Tăng 5.1 điểm xuyên phá ngoại công. |
Tầng 6 | Tăng thêm 3% sát thương lên kẻ địch đã đủ 5 tầng Chúc Ảnh. Nếu kẻ địch cách xa hơn 8m khi nhận sát thương, hiệu ứng tăng sát thương sẽ lên 6%. |
TRƯỜNG SINH VÔ TƯỚNG |
Kích hoạt | Khi **Giải Thế (đỡ)** thành công, có thể ngay lập tức nhận được một trong các hiệu ứng sau: - **Trường Sinh Chi Dẫn**: Sát thương kỹ năng tiếp theo tăng 10%. - **Trường Sinh Chi Tâm**: Kỹ năng tiếp theo chắc chắn sẽ kích hoạt **Hội Tâm**. - **Trường Sinh Chi Ý**: Kỹ năng tiếp theo chắc chắn sẽ kích hoạt **Hội Ý**. Hiệu ứng có thể kéo dài tối đa 10 giây, mỗi 30 giây chỉ có thể kích hoạt một lần. Kỹ năng có thể kích hoạt bao gồm: Kỹ năng võ học, kỹ năng cảm giác (Trong một số tình huống đặc biệt, kỹ năng tương ứng sẽ biến đổi thành trạng thái khác.), kỹ năng đặc biệt, kỹ năng tích lực và kỹ năng phái sinh. |
Tầng 1 | Mỗi lần Giải Thế thành công sẽ hồi phục thêm 5 điểm Chân Khí, không bị giới hạn bởi thời gian kích hoạt. |
Tầng 2 | Tăng tối đa sát thương ngoại công, hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Trong 5 giây sau khi Giải Thế thành công, sát thương nhận vào từ đòn đánh tiếp theo giảm 10%, thời gian kích hoạt giống với hiệu ứng chính. |
Tầng 4 | Thời gian kích hoạt hiệu ứng giảm 20%, mỗi 24 giây chỉ có thể kích hoạt tối đa một lần. |
Tầng 5 | Tăng 5.1 điểm xuyên phá ngoại công. |
Tầng 6 | Sau khi Giải Thế thành công, có 10% xác suất nhận đồng thời hai hiệu ứng bất kỳ; nếu là chiêu thức hiệu ứng ánh sáng đỏ, xác suất nhận hai hiệu ứng tăng lên 30%. |
MINH HỐI ĐỒNG TRẦN |
Kích hoạt | Nhận hiệu ứng "Quy Nghĩa" [归义]: Sát thương trực tiếp gây ra tăng 3%, đồng thời tăng thêm dựa trên tỷ lệ mất máu của mục tiêu, mỗi 20% máu mất tăng thêm 0.5%, tối đa 2%. |
Tầng 1 | Nhận hiệu ứng "Tao Chiến" [鏖战]: Giảm 3% sát thương trực tiếp nhận vào và tăng 3% hiệu quả hồi máu, đồng thời tăng thêm dựa trên tỷ lệ mất máu của bản thân, mỗi 20% máu mất tăng thêm 0.5%, tối đa 2%. |
Tầng 2 | Ngoại công tấn công tăng, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khoảng cách tăng ích của "Quy Nghĩa" và "Tao Chiến" từ 20% giảm xuống 15% (hiệu quả tăng tối đa không đổi). |
Tầng 4 | - Dưới cờ "Quy Nghĩa", Minh và Hối đan xen, tồn tại 5 giây, tối đa 5 tầng: - "Từ Tâm Nhất Quán": Khi gây sát thương trực tiếp, nhận tầng Minh [明], khi nhận sát thương trực tiếp, mất tầng. Mỗi tầng Minh tăng 10% hiệu quả "Quy Nghĩa" (tối đa 50%). - "Tư Tâm Thăng Triền": Khi nhận sát thương trực tiếp, nhận tầng Hối [晦], khi gây sát thương trực tiếp, mất tầng. Mỗi tầng Hối tăng 10% hiệu quả "Tao Chiến" (tối đa 50%). |
Tầng 5 | Ngoại công xuyên phá tăng 5.1 điểm. |
Tầng 6 | - "Quy Nghĩa" không còn sinh ra Minh và Hối, "Quy Nghĩa" và "Tao Chiến" được tăng cường: - Sát thương trực tiếp gây ra tăng 5%, đồng thời tăng thêm dựa trên tỷ lệ mất máu của mục tiêu, mỗi 15% máu mất tăng thêm 1%, tối đa 4%. - Sát thương trực tiếp nhận vào giảm và hiệu quả hồi máu tăng 5%, đồng thời tăng thêm dựa trên tỷ lệ mất máu của bản thân, mỗi 15% máu mất tăng thêm 1%, tối đa 4%. |
SỞ HẬN NIÊN NIÊN |
Kích hoạt | Mỗi khi gây sát thương, có 10% xác suất gắn thêm hiệu ứng độc tố, kéo dài 5 giây, mỗi giây gây sát thương một lần. Khi hiệu ứng độc tố được kích hoạt, sẽ lập tức giảm 0.6% phòng thủ của mục tiêu, kéo dài 10 giây. Có thể xếp tối đa 5 lớp. Nếu lặp lại việc kích hoạt, thời gian sẽ được làm mới. |
Tầng 1 | Mỗi lớp độc tố làm giảm hiệu quả phòng thủ ngoại công lên tới 1.20. |
Tầng 2 | Độ chính xác được nâng cao, hiệu quả tăng theo cấp độ trong hình thức một người. |
Tầng 3 | Khi bị tấn công, có 10% khả năng gây thêm một lớp độc tố cho nguồn công kích. |
Tầng 4 | Khả năng gây thêm độc tố khi gây sát thương được đề thăng lên 15%. |
Tầng 5 | Sát thương ngoại công tăng thêm 2.5%. |
Tầng 6 | Khi độc tố xếp lớp lên tới 5, khả năng phòng thủ ngoại công của mục tiêu sẽ giảm thêm 10. |
NỘ TRẢM MÃ |
Kích hoạt | Tài nguyên tinh nguyên cần thiết để thi triển Kỳ Thuật, khi hoàn thành hành vi hồi phục được chỉ định, có 50% xác suất nhận thêm 1 điểm, trong đó khi nhận tinh nguyên thông qua hành vi tấn công, bị tấn công và xả thế thành công sẽ không nhận được hồi phục thêm. |
Tầng 1 | Khi nhận tinh nguyên thông qua các hành vi như đánh bại kẻ địch, ám sát thành công, né tránh chính xác, bắn cung trúng điểm yếu của kẻ địch, chắc chắn nhận thêm 1 điểm tinh nguyên. |
Tầng 2 | Tăng phòng ngự ngoại công, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Khi nhận tinh nguyên thông qua hành vi tấn công và bị tấn công, có 10% xác suất nhận thêm 1 điểm. |
Tầng 4 | Khi nhận tinh nguyên thông qua xả thế thành công, chắc chắn nhận thêm 1 điểm. |
Tầng 5 | Tăng 5.1 điểm kháng ngoại công. |
Tầng 6 | Sau khi thi triển kỹ năng Kỳ Thuật, 30% giá trị tinh nguyên tiêu hao trong 5 giây có thể được hoàn trả, mỗi lần chỉ có thể hoàn trả tối đa 10 điểm. |
BÀ SA ẢNH |
Kích hoạt | Sau khi né tránh chính xác kháng cự sát thương, có 50% xác suất hoàn trả 100% giá trị thể lực đã tiêu hao lần này. |
Tầng 1 | Xác suất hoàn trả giá trị thể lực tiêu hao khi né tránh tăng lên 70%. |
Tầng 2 | Tăng độ chính xác, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Giảm 20% thể lực tiêu hao khi né tránh, giảm 20% sát thương nhận vào trong thời gian né tránh. |
Tầng 4 | Sau khi né tránh chính xác kháng cự sát thương, có thể hồi phục thêm 0.5% giá trị khí huyết tối đa. |
Tầng 5 | Tăng 2.5% giảm miễn sát thương ngoại công |
Tầng 6 | Thời gian bất tử khi né tránh kéo dài thêm 20%. |
KINH YẾN QUY |
Kích hoạt | Khi thi triển kỹ năng dứt điểm (nút F) khi mục tiêu đang Kiệt Lực, có thể hồi phục khí huyết dựa trên 8% lượng sát thương gây ra. |
Tầng 1 | Lượng khí huyết hồi phục khi thi triển kỹ năng dứt điểm Kiệt Lực tăng lên thành 12% lượng sát thương gây ra. |
Tầng 2 | Giá trị khí huyết tối đa tăng lên, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Sau khi thi triển kỹ năng dứt điểm Kiệt Lực, có thể hồi phục thêm 10 điểm chân khí. |
Tầng 4 | Lượng sát thương của kỹ năng dứt điểm Kiệt Lực tăng thêm 5%. |
Tầng 5 | Giảm sát thương ngoại công tăng 2.5%. |
Tầng 6 | Tấn công mục tiêu trong trạng thái Kiệt Đoan, có thể hồi phục khí huyết dựa trên 30% lượng sát thương gây ra. |
CHINH QUY NHÂN |
Kích hoạt | - Tăng **5% sát thương và hiệu quả hồi phục** gây ra, nhưng **vô hiệu trong 5 giây** sau khi nhận sát thương. - Mỗi khi nhận sát thương: Nhận hiệu ứng **Lao Lung [牢笼效果]**: Tăng **5% sát thương nhận vào**. |
Tầng 1 | **Hiệu ứng Lao Lung [牢笼效果]**: Tăng sát thương nhận vào giảm xuống **3%**. |
Tầng 2 | Tăng ngoại công tấn công tối thiểu [最小外功攻击], hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | **Hiệu ứng Lao Lung [牢笼效果]** tạm thời vô hiệu trong **5 giây** sau khi tấn công trúng mục tiêu. |
Tầng 4 | Hiệu ứng Chinh Nhân Quy [征人归效果]: Tăng sát thương và hồi phục lên 8%. |
Tầng 5 | Tăng 5.1 điểm Xuyên Phá Ngoại Công [外功穿透]. |
Tầng 6 | Trong thời gian **hiệu ứng Chinh Nhân Quy [征人归效果]** hoạt động: - **Tấn công trúng** sẽ áp dụng **1 dấu ấn [印记]** lên mục tiêu. - Khi bị mục tiêu có **dấu ấn** tấn công, **hiệu ứng Chinh Nhân Quy** **không bị vô hiệu**. |
CHỈ HUYỀN THUYÊN |
Kích hoạt | - Khi sử dụng **kỹ năng phục sinh Thiên Kim Triều Ngọc [千金朝玉]** từ **Minh Minh Dược Điển [明明药典]**: - Lượng **hồi phục máu [气血恢复量]** cho mục tiêu tăng **50%**. | ||||||||
Tầng 1 | Thiên Kim Triều Ngọc [千金朝玉] tăng lượng hồi phục máu lên 75%. | ||||||||
Tầng 2 | Tăng **tỷ lệ hội tâm [会心率]** (tỷ lệ chí mạng), hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn. | ||||||||
Tầng 3 | Sau khi **phục sinh** mục tiêu thì mục tiêu giảm **30% sát thương nhận vào** trong **3 giây**. | ||||||||
Tầng 4 | Sau khi phục sinh, áp dụng hiệu ứng hồi phục liên tục [持续治疗效果] cho mục tiêu. | ||||||||
Tầng 5 | Tăng 4.0% hiệu quả hồi phục khi gây hội tâm [会心治疗加成]. | ||||||||
Tầng 6 | Trong **8 giây** sau khi phục sinh mục tiêu: - **Chia sẻ 30% sát thương** nhận vào từ mục tiêu. - Nếu mục tiêu **chết** trong thời gian này: hồi phục **25% máu tối đa** cho bản thân. |
HẠNH HOA BẤT KIẾN |
Kích hoạt | - Mỗi khi gây **hồi phục hội tâm [会心治疗]** Áp dụng **1 lớp Dưỡng Tâm [养心效果]** lên mục tiêu (kéo dài **3 giây**): - Tăng **2%** hiệu quả hồi phục nhận vào. - Tối đa **3 lớp**. |
Tầng 1 | Thời gian duy trì Dưỡng Tâm [养心效果] tăng lên 6 giây. |
Tầng 2 | Tăng giá trị máu tối đa [气血最大值], hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khi gây **hồi phục hội tâm [会心治疗]**: - Áp dụng **1 lớp Ngưng Tâm [凝心效果]** lên bản thân (kéo dài **6 giây**): - Tăng **2%** lượng hồi phục gây ra. - Tối đa **3 lớp**. |
Tầng 4 | Dưỡng Tâm [养心效果] và Ngưng Tâm [凝心效果] có thể tích lũy tối đa 6 lớp |
Tầng 5 | Tăng 4.0% hiệu quả hồi phục hội tâm [会心治疗加成]. |
Tầng 6 | Khi gây **hồi phục hội tâm [会心治疗]** lên mục tiêu có **máu dưới 30%**: - **Dưỡng Tâm [养心效果]** và **Ngưng Tâm [凝心效果]** được tích lũy **2 lớp**. |
THIÊN TY CỔ |
Kích hoạt | Thiên Hương Dẫn Hồn Cổ [千香引魂蛊] sau khi thi triển kỹ năng đặc biệt "Vu Thời Dư Hưởng [于莳余响]" (nút ~) hồi phục 5 điểm Lộ Thủy [露水], và mỗi khi tiêu hao 100 điểm Lộ Thủy sẽ hồi phục thêm 10% lượng khí huyết tối đa của bản thân. |
Tầng 1 | Thời gian hồi chiêu của "Vu Thời Dư Hưởng" giảm xuống còn 1 giây. |
Tầng 2 | Ngoại công tấn công tăng lên, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn nhân. |
Tầng 3 | Tích lũy tiêu hao 50 điểm Lộ Thủy có thể hồi phục 10% lượng khí huyết tối đa của bản thân. |
Tầng 4 | Phạm vi giám sát đồng đội có lượng máu thấp nhất của [Thiên Thì Dư Hưởng] tăng lên 50%. |
Tầng 5 | Hiệu quả trị liệu ngoại công tăng thêm 2.5%. |
Tầng 6 | "Vu Thời Dư Hưởng" có thể đồng thời hồi phục cho bản thân và đồng đội có tỷ lệ khí huyết thấp nhất gần đó. |
THẠCH BẠN QUYẾT |
Kích hoạt | - Chiêu thức **Phong Lôi Khiếu [风雷啸]** (thuộc **Bát Phương Phong Lôi Thương [八方风雷枪]**): - **Hiệu ứng giảm thương** tăng **20%** khi **khiêu khích thành công** một **thủ lĩnh [首领]**, và **5%** khi khiêu khích **đơn vị không phải thủ lĩnh [非首领单位]**. - Tối đa tăng **20%**. - **Đánh đổi**: Trong thời gian hiệu ứng, **sát thương gây ra giảm 10%**. |
Tầng 1 | Thời gian hồi chiêu của Phong Lôi Khiếu [风雷啸] giảm 4 giây (còn 20 giây). |
Tầng 2 | Tăng sát thương Liệt Thạch [裂石攻击], hiệu ứng mạnh theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khi tấn công mục tiêu bị khiêu khích: Tăng 5% sát thương gây ra. |
Tầng 4 | **Phong Lôi Khiếu [风雷啸]**: - Hiệu ứng giảm thương khi khiêu khích **thủ lĩnh** tăng lên **25%**. - Giới hạn giảm thương tối đa tăng lên **25%**. |
Tầng 5 | Tăng 6 điểm Xuyên Phá Liệt Thạch [裂石穿透]. |
Tầng 6 | Trong thời gian **Phong Lôi Khiếu [风雷啸]** giảm thương: - Mỗi **1 điểm Chiến Ý [战意]** tiêu hao hồi **0.2%** **máu [气血值]**. |
KHÁNG TẠO ĐẠI PHÁP |
Kích hoạt | Lá chắn huyết khí [气血护盾] do bản thân thi triển và các hiệu ứng phụ từ kỹ năng tạo ra nó được kéo dài thêm 4 giây. |
Tầng 1 | Tăng 10% lượng hấp thụ sát thương huyết khí của tất cả lá chắn huyết khí [气血护盾]. |
Tầng 2 | Tăng tỷ lệ hội tâm [会心率] (tỷ lệ chí mạng), hiệu ứng tăng theo cấp độ chế độ đơn. |
Tầng 3 | Khi được **lá chắn huyết khí [气血护盾]** bảo vệ: - Tăng **2%** sát thương và **2%** hiệu quả hồi phục gây ra. |
Tầng 4 | Thời gian duy trì của lá chắn huyết khí [气血护盾] và hiệu ứng phụ do bản thân thi triển được kéo dài thêm 2 giây (tổng cộng 6 giây). |
Tầng 5 | Tăng 4.0% sát thương hội tâm [会心伤害加成]. |
Tầng 6 | Nếu **lá chắn huyết khí [气血护盾]** của bản thân **không bị phá hủy** trước khi hết thời gian: - Hồi phục **5%** lượng lá chắn còn lại. - **Không áp dụng** cho lá chắn miễn sát thương. |
KHỐN THÚ TÂM KINH |
Kích hoạt | Khi lượng máu dưới 30%, bị tấn công sẽ kích hoạt Ngoan cố chống cự [困兽犹斗], có hiệu quả: tạo ra một hộ thể có thể hấp thụ lượng sát thương tương đương 30% lượng máu tối đa. Hiệu ứng này kéo dài 4 giây, mỗi 300 giây kích hoạt một lần. |
Tầng 1 | Hiệu quả của hộ thể tạo ra tăng lên 40% lượng máu tối đa. |
Tầng 2 | Tăng cường lượng máu tối đa, hiệu quả tăng theo cấp độ chơi đơn người. |
Tầng 3 | Trong thời gian hộ thể tồn tại, hiệu quả của việc chữa trị và sử dụng thuốc tăng lên. |
Tầng 4 | Thời gian tái kích hoạt hiệu ứng giảm 40% (thay đổi thành 180 giây). |
Tầng 5 | Phòng ngự ngoại công tăng 5.1 điểm. |
Tầng 6 | Nếu hộ thể tạo ra bị phá hủy trong thời gian tồn tại, thời gian tái kích hoạt sẽ giảm ngay 120 giây. |
CỰC LẠC KHẤP HUYẾT |
Kích hoạt | Mỗi lần gây sát thương, có 10% xác suất cộng dồn một tầng hiệu ứng Khấp Huyết, duy trì 5 giây, mỗi giây gây ra một lần sát thương, tối đa cộng dồn 5 tầng. Số tầng Khấp Huyết trên mục tiêu cộng dồn đến 5 tầng sẽ lập tức xóa bỏ và gây ra một lần sát thương đâm. Nhận lại hiệu ứng có thể làm mới thời gian. |
Tầng 1 | Mỗi lần gây sát thương đâm tăng thêm 100%. |
Tầng 2 | Tăng tấn công ngoại công tối đa, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Nếu hiệu ứng Khấp Huyết vẫn chưa cộng dồn đến 5 tầng khi thời gian duy trì kết thúc, cũng có 20% xác suất gây ra sát thương đâm ngay lập tức. |
Tầng 4 | Xác suất cộng dồn hiệu ứng Khấp Huyết khi gây sát thương mỗi lần tăng lên 15%. |
Tầng 5 | Tăng 3.5% sát thương bạo kích. |
Tầng 6 | Mỗi lần gây sát thương đâm xóa bỏ toàn bộ hiệu ứng Khấp Huyết, chắc chắn giữ lại 1-2 tầng. |
SINH LONG HOẠT HỔ |
Kích hoạt | Khi nhảy lên sử dụng Ngự Phong Kỳ Thuật [Yến Triều Lương], lao về phía trước giảm 10% tiêu hao thể lực, sau khi đáp đất tăng 30% tốc độ di chuyển, duy trì trong 3 giây. Khi đánh bại bất kỳ kẻ địch nào, sẽ hồi phục thêm khí huyết (1% giá trị khí huyết tối đa của bản thân + 1000 điểm cố định). |
Tầng 1 | Hiệu quả giảm tiêu hao thể lực khi lao về phía trước của [Yến Triều Lương] tăng lên 30%. |
Tầng 2 | Giá trị khí huyết tối đa tăng lên, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Tốc độ lao về phía trước của [Yến Triều Lương] tăng thêm 30% |
Tầng 4 | Giá trị khí huyết cố định tối đa hồi phục thêm khi đánh bại kẻ địch tăng lên 2400 điểm. |
Tầng 5 | Giảm sát thương ngoại công tăng 2.2%. |
Tầng 6 | Giảm 30% tiêu hao thể lực trong 3 giây sau khi kết thúc lao của [Yến Triều Lương]. |
TUYẾT VĂN GIAN |
Kích hoạt | Khi vào chiến đấu, nếu giá trị khí huyết của bản thân thấp hơn 50%, sẽ ngay lập tức nhận được hiệu ứng Tuyết Kiến duy trì trong 4 giây: mỗi giây hồi phục 2% giá trị khí huyết của bản thân + 600 giá trị cố định. Hiệu ứng này mỗi 300 giây chỉ có thể kích hoạt một lần. |
Tầng 1 | Giá trị khí huyết hồi phục mỗi giây của hiệu ứng Tuyết Kiến tăng lên thành 3% + 600 điểm. |
Tầng 2 | Giá trị khí huyết tối đa tăng lên, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Trong thời gian duy trì hiệu ứng Tuyết Kiến, có thể hồi phục giá trị khí huyết dựa trên 10% lượng sát thương gây ra. |
Tầng 4 | Khoảng cách kích hoạt hiệu ứng Tuyết Kiến giảm 50% (mỗi 150 giây chỉ có thể kích hoạt một lần). |
Tầng 5 | Tăng 4.5 điểm kháng ngoại công |
Tầng 6 | Trong thời gian hiệu ứng Tuyết Kiến, có thể nhận thêm một hiệu ứng đặc biệt: hai lần kỹ năng tiếp theo |
THUYẾT TÂM QUYẾT |
Kích hoạt | Khi bị tấn công, khó bị đánh choáng, không có hiệu lực khi nguồn tấn công là thủ lĩnh hoặc người chơi. |
Tầng 1 | Khả năng kháng cứng tăng theo số lượng đơn vị địch xung quanh |
Tầng 2 | Tăng phòng ngự ngoại công, hiệu quả tăng theo cấp độ chế độ đơn người. |
Tầng 3 | Mỗi lần bị đánh có 10% xác suất tăng 2% phòng ngự ngoại công, duy trì 5 giây, tối đa có thể cộng dồn 5 tầng |
Tầng 4 | Hiệu quả kháng cứng cũng có hiệu lực khi chiến đấu với thủ lĩnh. |
Tầng 5 | Tăng 4.5 điểm kháng ngoại công |
Tầng 6 | Khi bị đánh có 20% xác suất nhận hiệu quả Liệt Tâm: mỗi lần bị đánh có thể gây ra một lượng nhỏ sát thương phản kích (lượng sát thương bằng 0.2% giá trị khí huyết tối đa của bên bị đánh), hiệu quả duy trì 5 giây, mỗi 30 giây chỉ có thể kích hoạt một lần |
Vui lòng đăng nhập với tư cách thành viên để bình luận.